Thành phần hồ sơ gồm:
a. Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo (theo mẫu);
b. Thiết kế đã được thẩm định. Đối với trường hợp miễn thiết kế quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều 6 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phải có bản vẽ tổng thể xe cơ giới sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập;
c. Ảnh tổng thể chụp góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo; ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo;
d. Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
đ. Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới (theo mẫu);
e. Bản sao có xác nhận của cơ sở cải tạo các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo;
g. Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng và các thiết bị chuyên dùng theo quy định;
* Đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản của cơ quan thẩm định thiết kế về việc đồng ý cho sử dụng thiết kế đã được thẩm định để thi công cải tạo;
- Hồ sơ nghiệm thu cải tạo theo quy định tại các mục a, c, d, đ, e, g ở trên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.